Tin tức

Mục lục
Kế toán viên đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, kiểm soát và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vì thế, chế độ lương thưởng của kế toán viên luôn được quan tâm và đánh giá kỹ lưỡng. Mức lương của kế toán viên phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, vị trí công việc, số năm kinh nghiệm, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết bảng lương kế toán viên theo các tiêu chí khác nhau, giúp bạn có cái nhìn toàn diện để đưa ra mức lương hợp lý, cũng như lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.

Tổng quan về vị trí kế toán viên

Luật Kế toán năm 2015, số 88/2015/QH13 quy định: Kế toán thực hiện các công việc như xử lý, kiểm soát, phân tích và cung cấp thông tin về tài chính, kinh tế dưới dạng giá trị, hàng hóa và thời gian lao động
bảng lương kế toán viên
Vị trí kế toán viên
Kế toán viên là người có trách nhiệm ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp. Công việc của kế toán viên đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn về kế toán, làm việc cẩn thận và có khả năng phân tích, xử lý dữ liệu. Ngoài việc quản lý hệ thống sổ sách, kế toán viên còn phải đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định về kế toán và thuế.
Tùy theo quy mô và mô hình hoạt động của doanh nghiệp, vị trí kế toán viên có thể được chia thành nhiều chức danh cụ thể như kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế toán ngân hàng, kế toán quản trị,… Mỗi chức danh đều đòi hỏi những kỹ năng chuyên biệt khác nhau. Chính vì vậy, mức lương của kế toán viên cũng khác nhau tùy thuộc vào vị trí công việc và mức độ phức tạp.

Bảng lương kế toán viên theo vị trí

Ngành kế toán bao gồm đa dạng lĩnh vực khác nhau. Mỗi cương vị kế toán sẽ chuyên trách một mảng công tác riêng biệt từ kế toán bán hàng, nội bộ, thuế, công nợ cho đến kế toán tổng hợp. Theo Báo cáo Thị trường tuyển dụng năm 2022 và Nhu cầu tuyển dụng năm 2023 của Tổng công ty TopCV, mức thù lao theo từng vị trí sẽ khác biệt, dao động trong khoảng từ 7.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Chi tiết về các mức lương được trình bày trong bảng dưới đây.
Vị trí Mức lương 1 – 3 năm (VNĐ) Mức lương trên 3 năm (VNĐ)
Kế toán tổng hợp 10,000,000 – 14,000,000 15,000,000 – 25,000,000
Kế toán nội bộ 8,000,000 – 10,000,000 10,000,000 – 12,000,000
Kế toán thuế 10,000,000 – 12,000,000 12,000,000 – 20,000,000
Kế toán công nợ 8,000,000 – 11,000,000 10,000,000 – 13,000,000
Kế toán bán hàng 8,000,000 – 10,000,000 9,000,000 – 16,500,000
Kế toán thanh toán 9,000,000 – 12,000,000 10,000,000 – 13,000,000
Kế toán ngân hàng 9,000,000 – 12,000,000 10,000,000 – 13,000,000
Kế toán kho 8,000,000 – 10,000,000 10,500,000 – 12,000,000
Kế toán tiền lương 7,000,000 – 13,000,000 10,000,000 – 15,000,000
Bảng số liệu cho thấy mức thù lao ở cương vị kế toán tổng hợp cao hơn so với các vị trí khác. Nếu có thâm niên trên 3 năm, mức lương tại vị trí này có thể lên tới 25 triệu đồng, trong khi mức thù lao cao nhất tại các cương vị còn lại chỉ dao động từ 12 đến 20 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến mức lương cao hơn tại vị trí này là do nó đòi hỏi người làm phải sở hữu kỹ năng tổng hợp, phân tích báo cáo cũng như nắm vững các nghiệp vụ kế toán. Ngược lại, vị trí kế toán bán hàng, kho, nội bộ có mức thù lao thấp hơn, chỉ từ 8 đến 11 triệu đồng. Đối với các vị trí này, bạn chỉ cần thành thạo nghiệp vụ kế toán cơ bản là đủ.

Bảng lương kế toán viên theo cấp bậc

Mức thù lao nhân viên kế toán không chỉ phụ thuộc vào số năm kinh nghiệm mà còn tuỳ thuộc vào cấp bậc công việc. Quý vị sẽ được hưởng mức lương tương xứng với cấp bậc và cương vị kế toán đảm nhiệm. Theo Báo cáo Thị trường tuyển dụng năm 2023 và Nhu cầu tuyển dụng năm 2024 của Tổng công ty TopCV, mức lương thấp nhất là dành cho thực tập sinh kế toán với 3.000.000 đồng, và mức lương cao nhất thuộc về giám đốc tài chính là 39.000.000 đồng. Để hiểu rõ hơn, quý vị có thể tham khảo bảng dưới đây:
Kế toán theo kinh nghiệm Mức lương tối thiểu Mức lương tối đa
Thực tập sinh 3,000,000 VNĐ 5,000,000 VNĐ
Nhân viên 7,000,000 VNĐ 10,000,000 VNĐ
Nhân viên / Chuyên viên 8,000,000 VNĐ 18,000,000 VNĐ
Trưởng nhóm 10,000,000 VNĐ 20,000,000 VNĐ
Quản lý / Trưởng Phòng 12,000,000 VNĐ 22,000,000 VNĐ
Kế toán trưởng 18,000,000 VNĐ 30,000,000 VNĐ
Giám đốc 20,000,000 VNĐ 39,000,000 VNĐ
Giám đốc tài chính 30,000,000 VNĐ 45,000,000 VNĐ
  • Thực tập sinh / mới ra trường: Trong giai đoạn mới ra trường, nhân viên kế toán sẽ làm việc với tư cách thực tập sinh và hưởng mức lương từ 3 đến 5 triệu đồng do thiếu kinh nghiệm. Tuy nhiên, nếu có thế mạnh về ngoại ngữ hoặc đã tích lũy kinh nghiệm trước đó, mức thù lao chắc chắn sẽ cao hơn.
  • Nhân viên / Chuyên viên: nằm trong khoảng từ 7 đến 18 triệu đồng. Thông thường, sau khi tích lũy được từ 2 năm kinh nghiệm trở lên, thành thạo các nghiệp vụ kế toán như nội bộ, thuế, công nợ cùng với việc sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán như MISA, FAST, Bravo thì sẽ được hưởng mức lương này.
  • Trưởng nhóm / quản lý/ trưởng phòng: Ngoài kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu rộng về nghiệp vụ, phần mềm và hạch toán, nếu có năng lực quản lý đội ngũ thì mức lương sẽ dao động từ 10 đến 20 triệu đồng.
  • Kế toán trưởng: Tại nhiều doanh nghiệp, kế toán trưởng có thể nhận mức lương lên đến 30 triệu đồng. Đảm nhận vai trò quan trọng, then chốt trong hoạt động của công ty, bất kể công ty lớn hay nhỏ, đều cần có kế toán trưởng giàu kinh nghiệm, chuyên môn để cân đối và quản lý tài chính một cách hiệu quả.
  • Giám đốc / giám đốc tài chính: Dao động từ 20 đến 45 triệu đồng. Đây là vị trí cấp cao trong doanh nghiệp, có trách nhiệm quản lý các phòng ban và đội ngũ liên quan. Đồng thời, họ cũng đảm nhiệm công việc phân tích tài chính, xu hướng tăng trưởng của doanh nghiệp.

Bảng lương kế toán viên công chức nhà nước

Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)
Hệ số lương
5.75
6.11
6.47
6.83
7.19
7.55
Mức lương
(áp dụng mức 1.800.000đ)
10.350.000
10.998.000
11.646.000
12.294.000
12.942.000
13.590.000
Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)
Hệ số lương
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Mức lương
(áp dụng mức 1.800.000đ)
7.200.000
7.812.000
8.424.000
9.036.000
9.468.000
10.260.000
10.872.000
11.484.000
Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)
Hệ số lương
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Mức lương
(áp dụng mức 1.800.000đ)
4.212.000
4.806.000
5.400.000
5.994.000
6.588.000
7.182.000
7.776.000
8.370.000
8.964.000
Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)
Hệ số lương
2.1
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
Mức lương
(áp dụng mức 1.800.000đ)
3.780.000
4.338.000
4.896.000
5.454.000
6.012.000
6.570.000
7.128.000
7.686.000
8.244.000
8.802.000

Một số lưu ý về quy định lương đối với kế toán công chức

– Bảng lương, bậc lương kế toán công chức được dựa trên Bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính mức lương cơ bản là: Mức lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.
– Nhân viên kế toán đang làm việc nếu chưa có bằng cao đẳng và đang được hưởng lương theo quy định cho công chức nhóm B (ngạch kế toán viên cấp sơ cấp theo quy định cũ), sẽ tiếp tục xếp loại B trong vòng 6 năm kể từ ngày 01/01/2020. Trong thời gian này, họ phải lấy bằng cấp để đạt tiêu chuẩn ngạch kế toán viên trung cấp và khi đáp ứng sẽ được xếp lương theo công chức loại A0.
– Trong trường hợp áp dụng chính sách cải cách tiền lương, kế toán sẽ được trả lương dựa trên vị trí công việc (ví dụ: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán nhà trường…), mức lương sẽ khác biệt đáng kể và cao hơn so với bảng lương hiện hành.
– Đối với sinh viên kế toán mới ra trường được tuyển dụng, sau khi kết thúc thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh kế toán, sẽ được xếp bậc lương như sau:
+ Trình độ đại học: xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 1), hệ số lương 2,34, tương đương 3.486.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương theo hệ số trong bảng.
+ Trình độ thạc sĩ: xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 2), hệ số lương 2,67, tương đương 3.978.300 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương theo hệ số trong bảng.
+ Trình độ cao đẳng: xếp hạng kế toán viên trung cấp (mã số 06.032, bậc 1), hệ số lương 2,1, tương đương 3.129.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng).
Về nâng bậc lương (theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014):
+ Kế toán (Kế toán viên cao cấp, Kế toán viên chính, kế toán viên, Kế toán viên trung cấp, chức danh công chức nhóm A3, A2, A1): sau 3 năm làm việc (36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
+ Kế toán giữ ngạch, chức danh loại B: sau 2 năm (24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
– Đối với kế toán làm việc tại doanh nghiệp nhà nước, ngoài mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở, thu nhập lương thực tế hàng tháng có thể tăng thêm, tùy thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Một số phương pháp phổ biến để nâng cao năng lực

Để có thể nâng cao mức lương và đạt được vị trí cao hơn, những người kế toán viên cần không ngừng trau dồi kiến thức, nâng cao kỹ năng và năng lực của bản thân. Một số phương pháp phổ biến như:
  • Học tập để lấy chứng chỉ chuyên ngành như: chứng chỉ kế toán trưởng, chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ quản trị doanh nghiệp…để nâng cao kiến thức chuyên môn.
  • Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Là cách để cập nhật kiến thức mới nhất về kế toán, thuế, pháp luật và các kỹ năng quản lý.
  • Đào tạo nội bộ tại doanh nghiệp: Các công ty lớn thường có chính sách đào tạo riêng để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân lực kế toán nội bộ.
  • Thay đổi môi trường làm việc: Chuyển sang làm việc cho các công ty lớn hơn, có quy trình nghiệp vụ phức tạp hơn để nâng cao kinh nghiệm.
  • Nâng cao kiến thức ngoại ngữ, tin học: Là những kỹ năng quan trọng cần thiết cho kế toán viên trong thời đại hội nhập hiện nay.
Bằng những phương pháp phù hợp, kết hợp với sự nỗ lực không ngừng, kế toán viên sẽ có thể nâng cao giá trị năng lực bản thân, từ đó được đãi ngộ với mức lương xứng đáng.
Hãy liên hệ với Hinh Lam theo hotline 0274.626.7789 nếu bạn cần tìm kiếm các dịch vụ kế toán và hỗ trợ về các nghiệp vụ kế toán, đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!